Các loại phụ phí vận chuyển trong xuất nhập khẩu

Phụ phí vận chuyển

Khi mua bán hàng hóa quốc tế, nhà xuất nhập khẩu phải chịu một khoản phí vận chuyển không hề nhỏ, bao gồm phụ phí tính cước và phụ phí địa phương (local charge). Tùy vào loại hàng hóa, quốc gia giao dịch, phương thức vận chuyển, đơn vị vận chuyển,… người ta sẽ làm căn cứ để thu phí vận chuyển xác định.

Các loại phí vận chuyển trong xuất nhập khẩu

Phụ phí vận chuyển thường bao gồm các khoản phí khác: tự học kế toán online miễn phí

1. Phụ phí tính cước

  • Phí GRI (General Rate Increase):

Phụ phí của cước vận chuyển (chỉ xảy ra vào mùa hàng cao điểm).

Phụ phí biến động giá nhiên liệu. Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)…

–  Phí BAF (Bulker Adjustment Factor): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu).

–  Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á).

Tương tự như phí AMS (Áp dụng cho châu Á) và ENB (cho châu Âu)

  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm. 

Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. học kế toán qua mạng

  • PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí tắc nghẽn tại cảng

Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu(vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).

  • PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama

CAF là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…

  • DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng tại cảng đến

Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích.Thường phát sinh tại Mỹ. học kế toán thực hành online

  • SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez

Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez

  • Phí nhiên liệu (FSC – Fuel Surcharge)
  • Phí an ninh (SSC – Security Surcharge) tiêu chí cth là gì

Phụ phí vận chuyển trong xuất nhập khẩu

Xem thêm: Nội Dung Incoterms 2020

2. Phí địa phương

  • Phí D/O (Delivery Order fee): 

Phí này gọi là phí lệnh giao hàng. Khi có một lô hàng nhập khẩu thì Consignee phải đến Hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra ngoài cảng xuất trình cho kho (hàng lẻ) / làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng. Các Hãng tàu / Forwarder issue một cái D/O và thế là họ thu phí D/O.

Tương tự như phí D/O nhưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không)

  • Phí chỉnh sửa B/L (Amendment fee):

Chỉ áp dụng đối với hàng xuất. Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu / forwarder chỉnh sửa thì họ có quyền thu phí chỉnh sửa. mẫu bìa báo cáo

  • Phí THC (Terminal Handling Charge):

Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi và người nhận hàng) khoản phí gọi là THC.

  • Phí niêm phong chì (Seal)
  • Phí vệ sinh container (Cleaning container fee) commercial invoice
  • Phí CFS (Container Freight Station fee): 

Kho hàng lẻ – Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất/ nhập khẩu thì các công ty Consolidator/ Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.

  • Phí kê khai hàng vào Châu Âu (ENS – Entry Summary Declaration)
  • Phí AMS: Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số QG như US, CANADA, CHINA… (Advanced Manifest System fee)  ngành logistics học trường nào

Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến USA, Canada…

  • Phí khai báo an ninh hàng vào Mỹ (ISF – Importer Security Filling)
  • Phí truyền dữ liệu hải quan vào Nhật Bản (AFR – Advance Filling Rules)
  • Phí truyền dữ liệu hải quan vào Trung Quốc (AFS – Advance Filling Surcharge)
  • Phụ phí giảm thải lưu huỳnh (LSS – Low Sulphur Surcharge)
  • Phụ phí sửa vận đơn (Amendment fee)
  • Phí soi chiếu an ninh tại sân bay (X-ray – Screening)
  • Phí Handling (Handling fee):  học kế toán thực hành online

Phí này là do các Forwarder đặt ra để thu Shipper /Consignee. Handling là quá trình một Forwarder giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam thực hiện một số công việc như khai báo manifest với cơ quan hải quan, phát hành B/L, D/O cũng như các giấy tờ liên quan…

  • Phí chạy điện (áp dụng cho hàng lạnh, chạy container lạnh tại cảng).

Phải cắm điện vào container để cho máy lạnh của container chạy và giữ nhiệt độ cho hàng lạnh.

Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…

  • COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến

Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…

  • Phí IHC (Inland Haulage Charge)

Phụ phí vận tải biển khi xuất hàng qua Ấn Độ (India), phí IHC phát sinh khi xuất hàng đi cảng ICD Tughlakabad – New Delhi (ICD TKD DELHI). Vì tàu không đến trực tiếp cảng Tughlakabad nên các hãng tàu phải dùng tàu hỏa kéo container về cảng này và thu phí IHC.

  • Phí CIS

Phí này là phí mà các đại lý dịch vụ gửi hàng của Trung Quốc nhờ các đại lý nhận hàng Việt Nam thu hộ của người nhập hàng tại cảng Việt Nam, với mức phí dao động từ 10 đô la Mỹ lên tới 60 đô la Mỹ mỗi mét khối hàng rời, hàng lẻ. CIS = China Import Surcharge. học kế toán thực tế ở đâu tốt

  • Phí lưu container tại bãi của cảng (DEMURRAGE);
  • Phí lưu container tại kho riêng của khách (DETENTION)
  • Phí DHL :phí chuyển phát nhanh bằng DHL hay FedEx hay UPS.
  • Thu hộ cước hàng nhập IFB: học kế toán thuế tại hà nội

Là việc cước phí vận chuyển lẽ ra phải trả tại nước XK bởi người XK, nhưng do một lý do nào đó (do điều kiện giao hàng chẳng hạn, do thỏa thuận giữa exporter và importer chẳng hạn) mà phí này được trả bởi importer tại nơi đến. Các forwarder tại nơi đến có nghĩa vụ thu giùm các đại lý của họ ở nước ngoài cước phí vận tải và trả lại cho các đại lý đó…. chung chi ke toan truong

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *