Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu

Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu

Trong nhóm hàng hóa xuất khẩu có điều kiện, bên cạnh việc làm kiểm tra chuyển ngành, kiểm dịch, hun trùng, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất thì một số hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu.

1. Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép xuất khẩu

Căn cứ vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP về các mặt hàng phải xin giấy phép xuất khẩu, cụ thể được thể hiện theo hình thức xin giấy phép với hàng hóa thuộc bộ nào thì thực hiện làm thủ tục tại bộ đó.

a. Bộ Công Thương

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi Tiết thi hành.
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CPngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Tiền chất công nghiệp. kỹ năng xin việc làm Giấy phép xuất khẩu.
2 Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). Ban hành danh mục xuất khẩu có điều kiện, quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn.
3 Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép xuất khẩu.
4 Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định.

(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài). lý thuyết nguyên lý kế toán

Giấy phép xuất khẩu.
5 Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. Giấy phép xuất khẩu.
6 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. Giấy phép xuất khẩu tự động.

Giấy phép xuất khẩu

>>>>>>>>> Khóa Học Logistics Ở Đâu Tốt?

b. Bộ Giao thông Vận tải

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
  Không có.  

c. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.

b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo.

Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu. khóa học đào tạo thực hành c&b
c) Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu
2 Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm. Hướng dẫn cụ thể theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
3 Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước. Công bố điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.
4 Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất hà nội và tphcm Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
5 a) Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

b) Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường.

Ban hành danh mục các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường; các loài và điều kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.

 d. Bộ Tài nguyên và Môi trường

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
  Không có.  

e. Bộ Thông tin và Truyền Thông

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo chí.

g. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. Quy định điều kiện.
2 Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. Quy định điều kiện.
3 Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. Thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

h. Bộ Y tế

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. Giấy phép xuất khẩu.
2 Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. Giấy phép xuất khẩu.
3 Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất Giấy phép xuất khẩu.
4 Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
5 Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
6 Trang thiết bị y tế. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
7 Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.
8 Mỹ phẩm. Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng.

 i. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

A Hàng hóa xuất khẩu Hình thức quản lý
1 Vàng nguyên liệu. Giấy phép xuất khẩu.

 II. Quy trình thực hiện xin giấy phép xuất khẩu

Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép

Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).

Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Các bộ, cơ quan ngang bộ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu Căn cứ Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Bước 2: Bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép).

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.

Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:

  • Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Xem thêm bài viết: Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép nhập khẩu

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *